Bài 9.3 - Ôn tập xử lý chuỗi trong Python
Free
Khóa học Python từ Cơ bản đến Nâng cao
Chương 1: Làm quen với Python + Ôn tập I/O, biến, kiểu dữ liệu
Chương 2: Câu lệnh rẽ nhánh, vòng lặp, hàm
Chương 3: Xử lý chuỗi và danh sách nâng cao
Chương 4: Bài kiểm tra Python cơ bản + sửa bài
Chương 5: Duyệt mảng, tìm max/min, đếm
Chương 6: Thuật toán sắp xếp
Chương 7: Prefix Sum + Two Pointers
Chương 8: Backtracking cơ bản
Chương 9: Ôn tập thuật toán cơ bản + kiểm tra
Chương 10: Dynamic Programming cơ bản
Chương 11: Đệ quy và DP nâng cao
Chương 12: Đồ thị cơ bản – DFS, BFS
Chương 13: Đồ thị nâng cao – Dijkstra + Topo sort
Chương 14: Cây – Tree traversal + LCA
Chương 15: Bitmask – Kỹ thuật đại số
Chương 16: Số học + Modular Arithmetic
Chương 17: Class
Chương 18: File và Exception

Bài 9.3 - Ôn tập xử lý chuỗi trong Python
Chuỗi (string) là một trong những kiểu dữ liệu được sử dụng nhiều nhất trong lập trình. Python cung cấp rất nhiều công cụ mạnh mẽ để thao tác với chuỗi.
Trong bài này, chúng ta sẽ ôn tập lại các kỹ thuật xử lý chuỗi phổ biến trong Python với các ví dụ minh hoạ dễ hiểu.
1. Khởi tạo và in chuỗi
name = "Python"
print(name) # Output: Python
- Chuỗi có thể dùng dấu nháy đơn
'...'
hoặc nháy kép"..."
. - Có thể chứa khoảng trắng, ký tự đặc biệt.
2. Nối chuỗi (+
) và nhân chuỗi (*
)
a = "Hello"
b = "World"
print(a + " " + b) # Output: Hello World
print("A" * 5) # Output: AAAAA
Toán tử
+
dùng để nối, `` dùng để lặp chuỗi.*
3. Truy cập ký tự và cắt chuỗi (slicing)
s = "Fullhouse"
print(s[0]) # Ký tự đầu: F
print(s[-1]) # Ký tự cuối: e
print(s[0:4]) # Output: Full
print(s[4:]) # Output: house
Chỉ số bắt đầu từ 0. Có thể dùng slicing để trích xuất chuỗi con.
4. Duyệt từng ký tự trong chuỗi
for char in "hello":
print(char)
Bạn có thể duyệt từng ký tự như duyệt list.
5. Một số phương thức chuỗi phổ biến
s = " python "
print(s.strip()) # Xoá khoảng trắng đầu/cuối
print(s.upper()) # PYTHON
print(s.lower()) # python
print(s.capitalize()) # Python
print(s.replace(" ", "_")) # _python_
print("thon" in s) # True
Chuỗi là kiểu immutable (không thay đổi), nên mỗi phương thức trả về chuỗi mới.
6. Tách và nối chuỗi (split
, join
)
line = "one,two,three"
parts = line.split(",") # ['one', 'two', 'three']
print(parts)
joined = "-".join(parts)
print(joined) # one-two-three
split()
tách chuỗi thành list,join()
nối list thành chuỗi.
7. Kiểm tra chuỗi (isalpha
, isdigit
, islower
, ...)
s = "abc123"
print(s.isalpha()) # False
print("abc".isalpha()) # True
print("123".isdigit()) # True
print("ABC".isupper()) # True
Các phương thức này trả về giá trị
True
hoặcFalse
.
8. Ví dụ thực hành
Ví dụ 1: Đếm số nguyên âm trong chuỗi
s = "hello world"
vowels = "aeiou"
count = 0
for char in s:
if char in vowels:
count += 1
print("Số nguyên âm:", count)
Ví dụ 2: Đảo ngược chuỗi
s = "python"
reversed_s = s[::-1]
print("Chuỗi đảo ngược:", reversed_s) # nohtyp
Ví dụ 3: Loại bỏ khoảng trắng và in hoa
s = " hello python "
result = s.strip().upper()
print(result) # HELLO PYTHON
Tổng kết
- Chuỗi là kiểu dữ liệu quan trọng và xuất hiện khắp mọi nơi trong lập trình.
- Python cung cấp nhiều công cụ xử lý chuỗi mạnh mẽ: slicing, duyệt, thay thế, kiểm tra, định dạng.
- Nắm vững cách làm việc với chuỗi sẽ giúp bạn viết code ngắn gọn, hiệu quả hơn rất nhiều.
Khóa học liên quan

3300000
4500000
Học Ngay
Comments