Bài 9.2 - Ôn tập vòng lặp Python
Free
Khóa học Python từ Cơ bản đến Nâng cao
Chương 1: Làm quen với Python + Ôn tập I/O, biến, kiểu dữ liệu
Chương 2: Câu lệnh rẽ nhánh, vòng lặp, hàm
Chương 3: Xử lý chuỗi và danh sách nâng cao
Chương 4: Bài kiểm tra Python cơ bản + sửa bài
Chương 5: Duyệt mảng, tìm max/min, đếm
Chương 6: Thuật toán sắp xếp
Chương 7: Prefix Sum + Two Pointers
Chương 8: Backtracking cơ bản
Chương 9: Ôn tập thuật toán cơ bản + kiểm tra
Chương 10: Dynamic Programming cơ bản
Chương 11: Đệ quy và DP nâng cao
Chương 12: Đồ thị cơ bản – DFS, BFS
Chương 13: Đồ thị nâng cao – Dijkstra + Topo sort
Chương 14: Cây – Tree traversal + LCA
Chương 15: Bitmask – Kỹ thuật đại số
Chương 16: Số học + Modular Arithmetic
Chương 17: Class
Chương 18: File và Exception

Bài 9.2 - Ôn tập vòng lặp Python
Vòng lặp là một trong những khối kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong lập trình. Python hỗ trợ hai kiểu vòng lặp chính: for
và while
, cùng với các câu lệnh điều khiển như break
, continue
.
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng ôn lại lý thuyết và thực hành với nhiều ví dụ trực quan.
1. Vòng lặp for
Cú pháp cơ bản:
for biến in iterable:
# khối lệnh lặp
Ví dụ 1: Duyệt qua một danh sách
fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
for fruit in fruits:
print("Tôi thích", fruit)
Vòng lặp
for
trong Python có thể dùng để duyệt list, tuple, string, range, v.v.
Ví dụ 2: Duyệt qua dãy số với range()
for i in range(1, 6):
print(i)
Giải thích:
range(1, 6)
tạo ra dãy số: 1, 2, 3, 4, 5- Đây là cách phổ biến để lặp theo số đếm.
2. Vòng lặp while
Cú pháp:
while điều_kiện:
# khối lệnh lặp
Ví dụ 3: Đếm ngược từ 5 về 1
n = 5
while n > 0:
print(n)
n -= 1
Giải thích:
- Vòng lặp tiếp tục chạy khi điều kiện
n > 0
còn đúng. - Cần cập nhật
n -= 1
để tránh vòng lặp vô hạn.
3. Sử dụng break
và continue
break
: Thoát khỏi vòng lặp ngay lập tức.
for i in range(1, 10):
if i == 5:
break
print(i)
In ra các số từ 1 đến 4, dừng khi gặp
i == 5
.
continue
: Bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng sau.
for i in range(1, 6):
if i == 3:
continue
print(i)
Kết quả: 1, 2, 4, 5 (bỏ qua 3)
4. Lồng vòng lặp (nested loop)
Ví dụ 4: In bảng cửu chương
for i in range(1, 4):
for j in range(1, 4):
print(f"{i} x {j} = {i*j}")
print("---")
Vòng lặp lồng nhau rất hữu ích khi xử lý ma trận, tổ hợp, bảng dữ liệu.
5. Một số ví dụ thực hành
Bài tập 1: Tính tổng từ 1 đến n
n = 10
total = 0
for i in range(1, n+1):
total += i
print("Tổng từ 1 đến", n, "là:", total)
Bài tập 2: Đếm số chẵn trong danh sách
numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]
count = 0
for num in numbers:
if num % 2 == 0:
count += 1
print("Số chẵn:", count)
Bài tập 3: In tam giác số
n = 5
for i in range(1, n+1):
for j in range(1, i+1):
print(j, end=" ")
print()
Kết quả:
1
1 2
1 2 3
1 2 3 4
1 2 3 4 5
Tổng kết
- Vòng lặp giúp bạn lặp lại thao tác, xử lý dữ liệu hàng loạt một cách hiệu quả.
- Biết sử dụng
for
,while
,break
,continue
giúp bạn linh hoạt hơn trong giải thuật. - Luyện tập nhiều bài tập nhỏ sẽ giúp bạn rèn tư duy lặp lại và tối ưu hóa tốt hơn.
Khóa học liên quan

3300000
4500000
Học Ngay
Comments