Bài 37.6. Hệ Thống Quản Lý Kho Đơn Giản - [Độ khó: Khá]
Bài 37.6. Hệ Thống Quản Lý Kho Đơn Giản - [Độ khó: Khá]
Trong một kho hàng nhỏ, bạn cần một chương trình để quản lý số lượng sản phẩm. Mỗi sản phẩm có một mã và số lượng tồn kho. Bạn muốn có thể tìm kiếm sản phẩm theo mã và thực hiện nhập/xuất kho (tăng/giảm số lượng).
INPUT FORMAT
Dòng đầu tiên là số nguyên N
(1 <= N <= 100), số lượng sản phẩm ban đầu trong kho.
N
dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một chuỗi (mã sản phẩm) và một số nguyên (số lượng tồn kho ban đầu), cách nhau bởi dấu cách. Mã sản phẩm không chứa khoảng trắng, độ dài tối đa 20 ký tự. Số lượng tồn kho từ 0 đến 1000.
Dòng tiếp theo là số nguyên Q
(1 <= Q <= 50), số lượng truy vấn.
Q
dòng tiếp theo, mỗi dòng là một truy vấn. Có hai loại truy vấn:
CHECK <Ma_san_pham>
: Kiểm tra số lượng tồn kho của sản phẩm có mãMa_san_pham
.UPDATE <Ma_san_pham> <So_luong_thay_doi>
: Cập nhật số lượng tồn kho củaMa_san_pham
.So_luong_thay_doi
là số nguyên (có thể âm), đại diện cho số lượng nhập (dương) hoặc xuất (âm). Số lượng tồn kho sau cập nhật không bao giờ nhỏ hơn 0.
OUTPUT FORMAT
Với mỗi truy vấn CHECK
, in ra số lượng tồn kho của sản phẩm đó. Nếu sản phẩm không tồn tại, in ra "Khong ton tai".
Không in ra gì với truy vấn UPDATE
.
Ví dụ:
Input:
3
SP001 100
SP002 50
SP003 20
4
CHECK SP001
UPDATE SP001 -30
CHECK SP001
CHECK SP004
Output:
100
70
Khong ton tai
Giải thích:
- Ban đầu: SP001: 100, SP002: 50, SP003: 20.
CHECK SP001
: SP001 có 100 sản phẩm. In ra 100.UPDATE SP001 -30
: Giảm SP001 đi 30. SP001 còn 70.CHECK SP001
: SP001 có 70 sản phẩm. In ra 70.CHECK SP004
: SP004 không có trong kho. In ra "Khong ton tai".
Comments