Java Bài 5.34: Xoay vòng
Bạn được cho chuỗi \(S\) và \(T\) bao gồm các chữ cái tiếng Anh viết thường.
Xác định xem \(S\) có bằng \(T\) sau một số lần xoay không.
Tức là, xác định xem \(S\) có bằng \(T\) sau khi thực hiện phép thao tác sau một số lần:
Thao tác: Cho \(S = S_1 S_2 ... S_|S|\). Thay đổi \(S\) thành \(S_|S| S_1 S_2 ... S_|S|-1\).
Ở đây, \(|X|\) biểu thị độ dài của chuỗi \(X\).
Ràng buộc
2 ≤ \(|S|\) ≤ 100 \(|S| = |T|\) \(S\) và \(T\) bao gồm các chữ cái tiếng Anh viết thường.
INPUT FORMAT
Input được cung cấp từ Standard Input theo định dạng sau:
S
T
OUTPUT FORMAT
Nếu \(S\) bằng \(T\) sau khi xoay, in ra Yes
; nếu không, in ra No
.
Ví dụ:
Input 1
kyoto
tokyo
Output 1
Yes
Trong phép thao tác đầu tiên, kyoto trở thành okyot. Trong phép thao tác thứ hai, okyot trở thành tokyo.
Input 2
abc
arc
Output 2
No
abc không bằng arc sau bất kỳ số lần thao tác nào.
Input 3
aaaaaaaaaaaaaaab
aaaaaaaaaaaaaaab
Output 3
Yes
Lời giải bài tập này: Tại đây
Group giải đáp thắc mắc: Lập trình 24h
Fanpage CLB: CLB lập trình Full House- Việt Nam
Youtube: CLB Lập Trình Full House
Comments