C Bài 3.C1: Số lẻ nguyên tố
Hà có một số nguyên dương \(a\). Vì quá dễ dàng để biết được khi số \(a\) là số chẵn ngoại trừ số 2 thì sẽ không phải là số nguyên tố, Hà sẽ chia nó cho 2 đến khi nào số \(a\) là số lẻ hoặc khi bằng 2 thì dừng. Hà muốn biết kết quả của số \(a\) cuối cùng có phải là số nguyên tố hay không. Số nguyên tố là một số chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
INPUT FORMAT
Dòng đầu tiên là số nguyên \(q\) biểu thị số truy vấn \((1 \leq q \leq 20)\).
q dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm 1 số nguyên dương \(a (1 \leq a \leq 10^5)\).
OUTPUT FORMAT
In ra q dòng, mỗi dòng là 1 xâu in ra YES
nếu số \(a\) sau khi chia (hoặc không làm gì nếu \(a\) ban đầu là số lẻ) là một số nguyên tố, ngược lại in ra NO
.
Ví dụ:
Input
4
3
10
4
18
Ouput
YES
YES
YES
NO
Giải thích ví dụ mẫu:
- Ví dụ 1: Với số
3
, 3 là số lẻ và cũng là số nguyên tố, nên in "YES". - Ví dụ 2: Với số
10
, chia liên tục cho 2 ta được 5, 5 là số nguyên tố, nên in "YES". - Ví dụ 3: Với số
4
, chia liên tục cho 2 ta được 1, 1 không phải là số nguyên tố, nên in "YES". - Ví dụ 4: Với số
18
, chia liên tục cho 2 ta được 9, 9 không phải là số nguyên tố, nên in "NO".
Lời giải bài tập này: Tại đây
Group giải đáp thắc mắc: Lập trình 24h
Fanpage CLB: CLB lập trình Full House- Việt Nam
Youtube: CLB Lập Trình Full House
Comments