C++ Bài 23.D3: Liệt kê hàng theo nhóm (OOP).


Submit solution

Points: 25 (partial)
Time limit: 2.0s
Memory limit: 20M

Author:
Problem type

Người quản lý kho của một kho hàng nông sản tiến hành phân loại và gán mã cho các sản phẩm nhập/xuất trong tháng.

Với mã hàng dạng \(5\) chữ cái, các quy tắc liên quan đến gán mã hàng được mô tả như sau:

Số lượng Xuất hàng được tính như sau:

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A thì Xuất = \(60\%\) * Nhập

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B thì Xuất = \(70\%\) * Nhập

Chú ý: Số lượng xuất cần được làm tròn (round) đến hàng đơn vị sau khi tính theo công thức trên, không thể xuất với số lượng lẻ phần thập phân.

Tính Đơn giá như sau:

• Nếu Mã hàng có ký tự cuối là Y thì Đơn giá = \(110000\)

• Nếu Mã hàng có ký tự cuối là N thì Đơn giá = \(135000\)

Tiền = Xuất * Đơn giá.

Thuế được tính như sau:

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là Y thì Thuế = \(8\%\) của Tiền

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là A và ký tự cuối là N thì Thuế = \(11\%\) của Tiền

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là Y thì Thuế = \(17\%\) của Tiền

• Nếu Mã hàng có ký tự đầu là B và ký tự cuối là N thì Thuế = \(22\%\) của Tiền.

Cho mã hàng và số lượng nhập. Viết chương trình lập bảng theo dõi chi tiết theo quy tắc trên sau đó liệt kê theo nhóm mặt hàng (A hoặc B).

Input Format

Dòng đâu ghi số mã hàng. Mỗi mã hàng chỉ có 2 dòng gồm mã và số lượng nhập(\(\leq 10^5\)). Dòng cuối ghi nhóm cần liệt kê (chữ cái A hoặc B). Dữ liệu đảm bảo trong cùng nhóm không có mặt hàng nào có thuế bằng nhau.

Output Format

Tính toán và in ra thông tin chi tiết từng mã hàng theo nhóm được yêu cầu, và đã được sắp xếp theo Thuế giảm dần gồm:

• Mã hàng (đảm bảo đúng quy tắc, chữ cái đầu là A hoặc B, chữ cái cuối là Y hoặc N).

• Số lượng nhập

• Số lượng xuất (làm tròn - round - đến đơn vị)

• Đơn giá

• Tiền

• Thuế

Các thông tin cách nhau một khoảng trống

Ví dụ:

Dữ liệu vào:
5
A023Y
8103
A001Y
1000
B012N
2500
B031Y
1004
B003Y
8582
B
Dữ liệu ra:
B003Y 8582 6007 110000 660770000 112330900
B012N 2500 1750 135000 236250000 51975000
B031Y 1004 703 110000 77330000 13146100
Giải thích ví dụ mẫu:
  1. Ví dụ đầu vào:

    A023Y 8103

    • Giải thích: Đây là mã hàng đầu tiên với số lượng nhập là 8103. Với mã hàng bắt đầu bằng A và kết thúc bằng Y, số lượng xuất được tính là 60% của 8103, sau đó được làm tròn.
  2. Ví dụ đầu ra:

    B003Y 8582 6007 110000 660770000 112330900 ```

    • Giải thích: Dòng này hiển thị thông tin chi tiết về mã hàng B003Y, cho biết số lượng nhập, xuất, đơn giá, tiền và thuế theo quy định. Các thông tin này được tính toán và sắp xếp theo thuế giảm dần.
      Lời giải bài tập này: Tại đây

Group giải đáp thắc mắc: Lập trình 24h

Fanpage CLB: CLB lập trình Full House- Việt Nam

Youtube: CLB Lập Trình Full House


Comments

There are no comments at the moment.