Editorial for C Bài 1.B2: Chữ số, chữ cái
Submitting an official solution before solving the problem yourself is a bannable offence.
Author:
Hướng dẫn
Đây là một bài cơ bản về sử dụng mật mã ASCII cùng với những câu lệnh điều kiện. Để phân biệt số \(a\) là chữ cái hay chữ số, trước hết ta cần phải đổi số \(a\) thành kí tự bằng câu lệnh:
char c = a;
Sau khi sử dụng câu lệnh trên, do ngôn ngữ lập trình C - C++ sử dụng mã ASCII để biểu diễn các kí tự, nên \(c\) trở thành một kí tự. Sau đó để phân biệt \(c\) là chữ cái hay chữ số, ta cần so sánh trực tiếp kí tự đó với khoảng chữ số từ \(0\) đến \(9\) (hoặc chữ cái từ \(a\) đến \(z\) và từ \(A\) đến \(Z\)) bằng câu lệnh if else
.
Lưu ý: vì \(c\) là kí tự nên nếu so sánh với chữ số, ta cũng phải dùng kí tự số để so sánh (Ví dụ: \('1'\)), nếu không muốn dùng kí tự thì ta có thể dùng số trong mã ASCII tương ứng với chữ số (Ví dụ: số 50 trong ASCII tương ứng với kí tự \('2'\)).
Code mẫu
#include <stdio.h>
int main() {
//Khai báo biến a
int a;
scanf("%d", &a);
//Chuyển đổi a thành kí tự
char c = a;
//Kiểm tra xem a là chữ số hay chữ cái và trả về một xâu tương ứng với kết quả
if(c >= '0' && c <= '9'){ // So sánh kí tự c xem có trong khoảng từ kí tự 0 đến kí tự 9 không
printf("Chu so");
}
else{
printf("Chu cai");
}
return 0;
}
Đăng ký khóa học: https://www.facebook.com/clblaptrinhfullhouse
SĐT liên hệ: 0372229686
Youtube: CLB Lập Trình Full House
Fullhouse dev đồng hành trên từng dòng code
Comments