C bài 16.B7: Giải quyết vấn đề
Có \(N\) đoạn mã nguồn. Đặc điểm của đoạn mã thứ \(i\) được biểu diễn bởi \(M\) số nguyên \(A_{i1}, A_{i2}, ..., A_{iM}\).
Thêm vào đó, bạn được cho các số nguyên \(B_1, B_2, ..., B_M\) và \(C\).
Đoạn mã thứ \(i\) giải quyết đúng bài toán khi và chỉ khi \(A_{i1} \cdot B_1 + A_{i2} \cdot B_2 + ... + A_{iM} \cdot B_M + C > 0\).
Trong số \(N\) đoạn mã, tìm số lượng đoạn mã giải quyết đúng bài toán.
Ràng buộc
- Tất cả giá trị đầu vào là số nguyên.
- \(1 \leq N, M \leq 20\)
- \(-100 \leq A_{ij} \leq 100\)
- \(-100 \leq B_i \leq 100\)
- \(-100 \leq C \leq 100\)
INPUT FORMAT
- Đầu vào được cung cấp từ Standard Input theo định dạng sau:
N M C B_1 B_2 ... B_M A_{11} A_{12} ... A_{1M} A_{21} A_{22} ... A_{2M} ... A_{N1} A_{N2} ... A_{NM}
OUTPUT FORMAT
- In ra số lượng đoạn mã trong số \(N\) đoạn mã đã cho giải quyết đúng bài toán.
Ví dụ:
Input
2 3 -10
1 2 3
3 2 1
1 2 2
Output
1
Chỉ có đoạn mã thứ hai giải quyết đúng bài toán như sau:
Do \(3 \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 1 \cdot 3 + (-10) = 0 \leq 0\), đoạn mã đầu tiên không giải quyết được bài toán. \(1 \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 2 \cdot 3 + (-10) = 1 > 0\), đoạn mã thứ hai giải quyết được bài toán.
Input
5 2 -4
-2 5
100 41
100 40
-3 0
-6 -2
18 -13
Output
2
Giải thích ví dụ mẫu
Ví dụ 1:
- Input:
2 3 -10
- Giải thích: Đoạn mã thứ hai thoả mãn điều kiện, vì tổng là 1 > 0, trong khi đoạn mã thứ nhất không thoả mãn.
Ví dụ 2:
- Input:
5 2 -4
- Giải thích: Chỉ có 2 đoạn mã giải quyết đúng bài toán, vì chỉ số tổng của chúng lớn hơn 0 sau khi tính toán.
Lời giải bài tập này: Tại đây
Group giải đáp thắc mắc: Lập trình 24h
Fanpage CLB: CLB lập trình Full House- Việt Nam
Youtube: CLB Lập Trình Full House
Comments