C bài 16.B7: Giải quyết vấn đề


Submit solution

Points: 15
Time limit: 1.0s
Memory limit: 20M

Author:
Problem type

Có \(N\) đoạn mã nguồn. Đặc điểm của đoạn mã thứ \(i\) được biểu diễn bởi \(M\) số nguyên \(A_{i1}, A_{i2}, ..., A_{iM}\).

Thêm vào đó, bạn được cho các số nguyên \(B_1, B_2, ..., B_M\) và \(C\).

Đoạn mã thứ \(i\) giải quyết đúng bài toán khi và chỉ khi \(A_{i1} \cdot B_1 + A_{i2} \cdot B_2 + ... + A_{iM} \cdot B_M + C > 0\).

Trong số \(N\) đoạn mã, tìm số lượng đoạn mã giải quyết đúng bài toán.

Ràng buộc

  • Tất cả giá trị đầu vào là số nguyên.
  • \(1 \leq N, M \leq 20\)
  • \(-100 \leq A_{ij} \leq 100\)
  • \(-100 \leq B_i \leq 100\)
  • \(-100 \leq C \leq 100\)

INPUT FORMAT

  • Đầu vào được cung cấp từ Standard Input theo định dạng sau:
    N M C
    B_1 B_2 ... B_M
    A_{11} A_{12} ... A_{1M}
    A_{21} A_{22} ... A_{2M}
    ...
    A_{N1} A_{N2} ... A_{NM}

OUTPUT FORMAT

  • In ra số lượng đoạn mã trong số \(N\) đoạn mã đã cho giải quyết đúng bài toán.

Ví dụ:

Input
2 3 -10
1 2 3
3 2 1
1 2 2
Output
1

Chỉ có đoạn mã thứ hai giải quyết đúng bài toán như sau:

Do \(3 \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 1 \cdot 3 + (-10) = 0 \leq 0\), đoạn mã đầu tiên không giải quyết được bài toán. \(1 \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 2 \cdot 3 + (-10) = 1 > 0\), đoạn mã thứ hai giải quyết được bài toán.

Input
5 2 -4
-2 5
100 41
100 40
-3 0
-6 -2
18 -13
Output
2
Giải thích ví dụ mẫu

Ví dụ 1:

  • Input: 2 3 -10
  • Giải thích: Đoạn mã thứ hai thoả mãn điều kiện, vì tổng là 1 > 0, trong khi đoạn mã thứ nhất không thoả mãn.

Ví dụ 2:

  • Input: 5 2 -4
  • Giải thích: Chỉ có 2 đoạn mã giải quyết đúng bài toán, vì chỉ số tổng của chúng lớn hơn 0 sau khi tính toán.

Lời giải bài tập này: Tại đây

Group giải đáp thắc mắc: Lập trình 24h

Fanpage CLB: CLB lập trình Full House- Việt Nam

Youtube: CLB Lập Trình Full House


Comments

There are no comments at the moment.

Zalo